KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2025

 

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ LÀO CAI                 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

        TRƯỜNG MN BÌNH MINH                                             Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                       

             Số:  12/KH – MNBM                                                  Xuân Tăng, ngày 14 tháng 9 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG

GIAI ĐOẠN  2020 – 2025

         

 

– Căn cứ quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triền GDMN giai đoạn 2018-2025;

– Luật giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;

– Điều lệ trường mầm non số 04/VBHN – BGD&ĐT ngày 24/12/2015 quy định ban hành Điều lệ trường mầm non;

          – Thông tư 19/2018/ TT – BGD&ĐT ngày 22/8/2018 về kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ GD&ĐT;

          – Thông tư số 25/2018/TT – BGD&ĐT ngày 8/10/2018 quy định về chuẩn nghề nghiệp Hiệu trưởng;

          – Thông tư số 26/2018/TT – BGD&ĐT ngày 8/10/2018 quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên;

                   – Kế hoạch số 303/KH-UBND ngày 24/9/2019 của UBND Tỉnh Lào Cai về việc thực hiện đề án “ Phát triền GDMN giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

– Công văn số 283/PGD&ĐT-CM ngày 04/8/2020 v/v đề xuất ý tưởng và xây dựng chiến lược phát triển giáo dục nhà trường, chiến lược phát triển giáo dục thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020 – 2025;

          – Nghị quyết số 01-NQ/ĐU ngày 05/8/2020 của Đảng ủy phường Xuân Tăng về xây dựng chương trình kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ phường Xuân Tăng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025;

          Căn cứ vào tình hình thực tế. Trường mầm non Bình Minh xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường, giai đoạn 2020 – 2025 như sau.

          I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Tình hình nhà trường

– Nằm ở vùng ven đô phía nam của thành phố Lào Cai, đóng trên địa bàn phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai. Trường mầm non Bình Minh được thành lập tháng 9 năm 1992, được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 theo quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 07/6/2011, được công nhận duy trì tháng 5/2016. Thực hiện theo quyết định 1187/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 của chủ tịch UBND thành phố Lào Cai v/v cơ cấu tổ chức lại trường mầm non Bình Minh. Trường có 3 điểm trường, diện tích đất tự nhiên toàn trường 10.355 m²; Điểm chính: 4.790m², điểm Thống Nhất: 500m²; điểm Xuân Tăng: 5.065 m².

1.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

Tổng số cán bộ giáo viên và nhân viên 43 người, trong đó: CBQL: 3; Giáo viên: 26; Nhân viên: 14.

–  Trình độ đào tạo

+ Trình độ Đại học sư phạm: 20 (CBQL: 3; GV: 16; NVKT: 1)

+ Trình độ Cao đẳng: 10 (GV: 9, NV: 01)

+ Trình độ trung cấp: 02 (GV: 01; YT: 01)

+ Chứng chỉ nấu ăn: 8 cô nuôi – Qua bồi dưỡng: 03 (Bảo vệ)

–  Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: 100% đạt chuẩn đào tạo trở lên, trong đó có 46,5 trên chuẩn.

1.2. Quy mô nhóm lớp và trẻ em

– Năm học 2020  2021 nhà trường có 13 lớp/ 383 trẻ

– Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ năm học 2019-2020:

+ Trẻ phát triển bình thường về cân nặng: 391/398 đạt 98.2% 

+ Trẻ phát triển bình thường về chiều cao: 389/398 đạt 97,7%

+ Riêng trẻ 5 tuổi phát triển bình thường về cân nặng: 132/136 đạt 97%

                                                                về chiều cao: 132/136 đạt 97%

  – 100% trẻ đạt yêu cầu trở lên. 100% trẻ 5 tuổi đủ các điều kiện bàn giao cho trường Tiểu học.

1.3. Cơ sở vật chất

– Diện tích đất tự nhiên toàn trường 10.355 m²; Điểm chính: 4.790m², điểm Thống Nhất: 500m²; điểm Xuân Tăng: 5.065 m².

Trường có đủ lớp học, phòng chức năng đảm bảo đủ điều kiện cho công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

– Lớp học: 13

– Phòng chức năng: 11

– Thiết bị đồ dùng, đồ chơi ngoài trời: đầy đủ

– Thiết bị đồ dùng, đồ chơi trong lớp tương đối đầy đủ theo văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015. Đảm bảo tiêu chí trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.     

2. Điểm mạnh

Được sự quan tâm của các cấp Lãnh đạo, chính quyền địa phương, hội cha mẹ trẻ… đã tạo điều kiện đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ cùng với sự  ủng hộ phối kết hợp chặt chẽ của các ban ngành, đoàn thể và nhân dân trên địa bàn.

Diện tích rộng khuôn viên rộng, có đủ các phòng học và phòng chức năng, đảm bảo nhu cầu chăm sóc nuôi dưỡng GD  trẻ, đáp ứng yêu cầu trường chuẩn.

– Nhà trường có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo về số lượng, năng động, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trong mọi hoạt động. Tỷ lệ GV đạt chuẩn trở lên cao là 100%; chất lượng giáo viên dạy giỏi các cấp năm sau cao hơn năm trước, có nhiều giáo viên sáng tạo, đổi mới trong giảng dạy.

          – Trẻ ngoan, có kỹ năng sống tốt, mạnh dạn, tự tin, được phân theo độ tuổi, 100% trẻ mẫu giáo 5 tuổi được đánh giá chất lượng đạt yêu cầu trở lên và bàn giao cho trường tiểu học.

          – Một số cha mẹ trẻ, các tổ chức đoàn thể tin tưởng và ủng hộ nhà trường trong mọi hoạt động.

– Công tác tổ chức quản lý của Ban Giám Hiệu: Cơ bản có tầm nhìn chiến lược lâu dài, có định hướng và có các kế hoạch cụ thể, phù hợp với thực trạng của Đơn vị qua từng giai đoạn để xây dựng và phát triển nhà trường. Công tác kiểm tra đánh giá và thúc đẩy về mọi mặt được đánh giá kịp thời, khách quan và đã có những định hướng về công tác xây dựng chất lượng Đội ngũ nói riêng và chất lượng nhà trường nói chung;

– Ban Giám Hiệu có ý thức trách nhiệm cao trong công việc được giao, biết tổ chức, xây dựng kế hoạch để thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn;

– Các thành tích nổi bật giai đoạn 2015 -2020

          + Nhiều năm liên tục trường đạt danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến, tập thể lao động xất sắc.

          + Duy trì trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 tháng 4/2016.

          + Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.

          + Bằng khen của Liên đoàn lao động tỉnh.

+ Đạt trường học lấy trẻ làm trung tâm cấp thành phố.

+ Đạt trường mầm non sạch, xanh đẹp cấp tỉnh.

3. Điểm hạn chế

Địa bàn trường MN Bình Minh quản lý rộng sau khi sáp nhập 3 trường vào 1 trường phức tạp hơn, khu vực nhà trường quản lý đa số là khu tái định cư nên dân cư ở chưa tập trung, dân ở xen nông thôn và thành thị. Đời sống của nhân dân ở các điểm trường chưa có sự đồng đều, còn khó khăn chưa ổn định. Các cháu đến trường chủ yếu là con em nông thôn nên công tác XHH giáo dục hạn chế.

– Chưa có tầm nhìn sự phát triển của nhà trường trong 10 năm tới. Năng lực thực hiện phương pháp đổi mới giáo dục của một số giáo viên còn hạn chế; chưa thực hiện phương pháp giáo dục tiên tiến hiện đại.

– Ban giám hiệu kiêm nhiệm công tác Ban chi ủy nên công việc đôi khi còn chồng chéo.

– Cơ sở vật chất; Đang từng bước xuống cấp, hiện nay con đường cầu vượt lên đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai chạy qua khu vực nhà trường, ảnh hưởng đến giao thông đi lại của nhân dân và học sinh, gây bụi và tiếng ồn.

          4. Thời cơ

– Trong những năm qua Ngành giáo dục Thành phố Lào Cai đã có những bước phát triển mạnh mẽ nên đã có những tác động không nhỏ đến tầng lớp CMHS và Chính quyền địa phương; Cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương đã có những định hướng quan tâm, chỉ đạo đặc biệt đối với công tác giáo dục của nhà trường; 

– Các phong trào học tập, phong trào dạy học được ngành phát động, triển khai đã phần nào làm thay đổi nhận thức, hành động của Đội ngũ nhà giáo

          – Dân số trên địa bàn phường Xuân Tăng khá ổn định. Nhận thức của nhân dân trên địa bàn phường Xuân Tăng tương đối đồng đều. Nhân dân đều sẵn  sàng tham gia vào các hoạt động của nhà trường, ủng hộ kinh phí, nhân lực, vật lực giúp nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ.

          – Khả năng tuyển sinh đáp ứng được nhu cầu học tập của con em nhân dân trên địa bàn phường Bình Minh.

5. Thách thức

    – Là phường ven đo trên địa bàn Thành Phố Lào Cai, mặt bằng dân trí thấp, kinh tế các hộ gia đình còn gặp nhiều khó khăn; Nhận thức về công tác Giáo dục trong một bộ phận cha mẹ trẻ còn bất cập, thiếu tính phối hợp.

Yêu cầu của xã hội ngày càng đ̣òi hỏi cao về chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và liên tục được nâng cao.

– Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, tính sáng tạo, chủ động của đội ngũ còn nhiều hạn chế.

– Cần tiếp tục huy động sự đầu tư, đóng góp của xã hội đảm bảo cơ sở vật chất và điều kiện dạy học thích ứng với nhu cầu xã hội.

– Các nhóm trẻ tư thục, nhóm trẻ gia đình đã bắt đầu phát triển, có nhiều sự cạnh tranh lành mạnh để nâng cao chất lượng chăm sóc, thu hút cha mẹ học sinh đưa trẻ trong độ tuổi trên địa bàn ra lớp đạt chỉ tiêu hàng năm.

6. Xác định vấn đề cần làm

– Tiếp tục huy động sự đầu tư, đóng góp của xã hội đảm bảo cơ sở vật chất và điều kiện dạy học thích ứng với nhu cầu xã hội. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác Giáo dục cho các bậc phụ huynh.

– Ổn định về mọi mặt và làm tiền đề cho kế hoạch thực hiện duy trì các tiêu chí trường Chuẩn quốc gia mức độ 2.

–  90% Cán bộ giáo viên có trình độ chuyên môn đại học trở lên.

– Làm tốt công tác giáo dục về tư tưởng, nhận thức cho Đội ngũ nhằm nâng cao chất lượng làm việc và hướng tới xây dựng chất lượng “mũi nhọn”;

– Thực hiện có hiệu quả các phong trào, các cuộc vận động, làm tốt công tác tuyên truyền vận động học sinh đi học chuyên cần nhất là trẻ 5 tuổi;

– Đổi mới công tác giáo dục đạo đức, tăng cường rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.

– Tổ chức 100% trẻ 3- 5 tuổi được làm quen với tiếng Anh.

Từng bước nâng cao chất lượng và phát triển chương trình giáo dục mầm non, 100% các lớp đều ứng dụng phương pháp giáo dục STEAM vào giảng dạy. Phấn đấu đạt một số tiêu chí của trường Mầm non chất lượng cao.

– Tiếp tục khai thác tối đa về ứng dụng CNTT trong dạy học, sử dụng hộp thư điện tử cá nhân, truy cập các trang website để phục vụ cho công tác giáo dục.

– Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra để khắc phục những tồn tại yếu kém khi thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn;

II. SỨ MỆNH, TẦM NHÌN, GIÁ TRỊ CỐT LÕI

1. Tầm nhìn

          – Tạo dựng một môi trường giáo dục, học tập an toàn, thân thiện, có nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục toàn diện phát triển, biết sáng tạo trong tổ chức các hoạt động, để mỗi trẻ đều được trải nghiệm có cơ hội phát triển về tư duy và năng lực một cách toàn diện. Lựa chọn và ươm mầm những trẻ có khả năng vượt trội.

          – Có đội ngũ giáo viên trình độ trên chuẩn 90% trở lên.

2. Sứ mệnh

          – Trường Mầm non Bình Minh luôn duy trì trường mầm non chuẩn mức độ 2, chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trể được nâng lên, khẳng định vững chắc được thương hiệu của nhà trường, là môi trường giáo dục đáng tin cậy của các bậc phụ huynh và là nơi đào tạo những con người mạnh khỏe về thể chất, mạnh mẽ về trí lực. Ở đây trẻ được học tập và rèn luyện với một môi trường an toàn, thân thiện và hội nhập, giáo viên năng động, tự tin và luôn cố gắng phấn đấu và có khát vọng vươn lên.

3. Hệ thống giá trị của trường

Tinh thần đoàn kết

Tinh thần trách nhiệm

Lòng nhân ái

Tính trung thực

Sự hợp tác

Đổi mới sáng tạo.

III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU, PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

1. Mục tiêu

1.1. Các mục tiêu tổng quát

– Tiếp tục tham mưu xây dựng cơ sở vật chất của trường, duy trì vững chắc trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.

– Đảm bảo đến năm 2025 có 90% cán bộ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.

100% các lớp đều ứng dụng phương pháp giáo dục STEAM vào giảng dạy.

Ổn định, phát triển, xây dựng đơn vị có uy tín về mọi mặt, tiến tới tiếp cận với một số tiêu chí của trường Mầm non chất lượng cao.

1.2. Các mục tiêu cụ thể

–  Quy mô mạng lưới trường, lớp tỷ lệ huy động trẻ em

– Lớp – học sinh/năm học

2020 – 2021

2021 – 2022

2022 – 2023

2023 – 2024

2024 – 2025

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

 

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

13

390

13

395

13

410

13

420

14

430

Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ

Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng nhẹ cân, thấp còi, thừa cân;

100% trẻ được đánh giá đạt yêu cầu.

100% Trẻ 5 tuổi, 4 tuổi, 3 tuổi hoàn thành chương trình GDMN.

100% trẻ mạnh dạn tự tin, có kĩ năng sống, kĩ năng xã hội khá trở lên.

Chất lượng đội ngũ

90% CBGV có trình độ đào tạo trên chuẩn.

100% CBGV đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp: GV hạng II, III.

100% CBQL, Giáo viên được đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp từ loại khá trở lên.

– Bồi dưỡng đưa vào quy hoạch 3 đồng chí làm cán bộ quản lí.

– Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá giỏi trên 60%. Tỷ lệ giáo viên giỏi cấp trường, cấp thành phố, cấp tỉnh trên 50%.

– 100% cán bộ, giáo viên, CNV biên chế sử dụng thành thạo máy tính; nhận, gửi, lưu trữ thư điện tử khoa học, hiệu quả.

– Hằng năm đạt các danh hiệu thi đua: Chiến sĩ thi đua cơ sở 15%, Lao động tiên tiến 60%;

– Phát triển 01 Đảng viên mới hàng năm; Chi bộ luôn đạt “Chi bộ trong sạch vững mạnh”.

– Hàng năm có 1 Đảng viên tham gia học trình độ trung cấp  chính trị.

–  Cơ sở vật chất

100% Phòng học, phòng chức năng đảm bảo kiên cố và có đầy đủ trang thiết bị.

Bếp ăn sạch sẽ, đảm bảo an toàn thực phẩm, được xây dựng kiên cố hóa.

100% các lớp đều có đủ đồ dùng, đồ chơi tối thiểu theo quy định.

Đầu tư thêm 15 Bộ đồ dùng đồ chơi ngoài trời.

Đầu tư trang thiết bị phòng giáo dục thể chất.

100% các lớp có đủ đồ dùng, đồ chơi, phương tiện để thực hiện một số phương pháp giáo dục tiên tiến HĐ Steam.

– Xây dựng trường chuẩn quốc gia

Duy trì vững chắc các tiêu chí trường mầm non chuẩn quốc Gia mức độ 2.

– Công tác hội nhập

100% CBGV có chứng chỉ tin học

100% CBGV có chứng chỉ, giao tiếp cơ bản ngoại ngữ.

100%  trẻ 4-5 tuổi được làm quen với tiếng Anh

100% trẻ được làm quen với phương pháp giáo dục STEAM.

2. Chỉ tiêu

2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên

Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá từ khá trở lên là 100%. Tỷ lệ giáo viên giỏi cấp trường: 90% trở lên , cấp thành phố: 50% trở lên, cấp tỉnh: 30% trở lên.

Hàng năm số tiết dạy có sử dụng công nghệ thông tin đạt trên 80% và đạt 100% vào năm 2025;

Hằng năm cán bộ, giáo viên đạt các danh hiệu thi đua: Chiến sĩ thi đua các cấp cơ sở 15%, Lao động tiên tiến 50-70%;

Phát triển mỗi nhiệm kỳ từ 01-02 Đảng viên mới trở lên; 100% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ. Chi bộ luôn đạt “Chi bộ trong sạch vững mạnh”.

Đến 2025 có 3 Đảng viên đạt trình độ trung cấp lý luận chính trị.

Có 100% cán bộ quản lý, 90% giáo viên, nhân viên có năng lực chuyên môn vững vàng và ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin.

100% nhân viên nuôi dưỡng có trình độ sơ cấp, có chứng chỉ nấu ăn.

Cán bộ quản lý  giáo viên sử dụng thành thạo máy tính và sử dụng CNTT vào chăm sóc giáo dục trẻ. Đến năm 2025 có 80% trở lên giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp loại tốt , khá.

Đến năm 2025 có 90% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có trình độ đại học, thạc sỹ.

 

 

2.2. Học sinh

2.1.1. Số lượng

Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp: Nhà trẻ 40% trở lên; 3-5 tuổi huy động 100%. Số lớp và số trẻ phấn đấu đến năm 2025 có 14 lớp với 430 học sinh.

2.1.2. Chất lượng

Chất lượng nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe

Trẻ được nuôi dưỡng theo khoa học, các bữa ăn cân đối giữa các chất, đảm bảo đủ nhu cầu năng lượng của trẻ ở trường mầm non, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, được khám sức khỏe định kỳ và được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng theo đúng quy địnhTỷ lệ trẻ phát triển bình thường về cân nặng, chiều cao đạt từ 95% trở lên, tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi thấp hơn so với đầu năm học.

– Chất lượng giáo dục

100% trẻ tích cực tham gia các hoạt động, phát triển tốt về 5 lĩnh vực GD Phát triển thể chất, Phát triển Nhận thức, Phát triển ngôn ngữ, Phát triển thẩm mỹ, PT tình cảm, KNXH.

100% trẻ 4, 5 tuổi có khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định, hoàn thành CTGDMN, đạt phổ cập GDMN cho trẻ em 4,5 tuổi.

Tăng cường tiếp cận các chương trình, nội dung, phương pháp dạy học tiên tiến, hiện đại: ứng dụng phương pháp giáo dục Steam và các hoạt động giáo dục trẻ.

100% các lớp chú trọng giáo dục trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, các hoạt động trải nghiệm, giao lưu, các ngày hội ngày lễ, quan tâm đặc biệt đến giáo dục các kỹ năng sống và kỹ năng xã hội cần thiết cho trẻ. Tạo nhiều cơ hội cho trẻ được phát triển các môn năng khiếu, tiếng Anh, các môn thể thao tùy theo hứng thú và khả năng của từng trẻ (múa, họa, nhảy aerobic,…).

100% trẻ 4 + 5 tuổi được làm quen với tiếng Anh.

2.3. Các hoạt động khác

Kiểm định chất lượng giáo dục và trường chuẩn Quốc gia

Duy trì vững chắc và nâng cao các tiêu chí trường chuẩn Quốc gia mức độ 2, kiểm định chát lượng giáo dục cấp độ 3.

Năm 2021 đề nghị công nhận lại trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.

– Thi đua

Phấn đấu trường đạt tập thể lao động xuất sắc, cờ tỉnh.

Công đoàn đạt trong sạch vững mạnh, bằng khen của tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.

Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh.

50% trở lên Cá nhân đạt danh hiệu lao động tiên tiến, trong đó 15% các nhân đạt CSTĐCCS.

2.4. Cơ sở vật chất

 – Đến năm 2025 tham mưu xây bổ sung 02 phòng học, 02 phòng chức năng tại điểm trường chính; Điểm Xuân Tăng xây thêm 02 phòng học 1 phòng chức năng.

Huy động các nguồn lực bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại, cải tạo, bổ sung vườn cổ tích, các khu vui chơi của trẻ, các phòng chức năng.

Xây dựng môi trường giáo dục “ Sạch – xanh – Đẹp- An toàn”. Huy động cộng đồng chăm lo sự nghiệp giáo dục thông qua việc huy động các nguồn tài lực từ cha mẹ học sinh, các tổ chức cá nhân, doanh nhân thành đạt đóng trên địa bàn phường.

– Công tác xã hội hóa giáo dục

100% CBGV thực hiện tốt công tác tuyên truyền

100% phụ huynh tham gia tích cực vào các hoạt động của nhà trường và đồng thuận ủng hộ.

3. Phương châm hành động

Vì học sinh thân yêu”; xây dựng “ trường học kỷ cương – văn hóa; chất lượng giáo dục thực chất”.

” Hãy dành tất cả những gì tốt đẹp nhất cho trẻ thơ”.

“Trẻ em là nhân vật quan trọng của nhà trường, là nhân tố quyết định sự sống còn của nhà trường”.

“Cho con một tuổi thơ hạnh phúc là cho con cả cuộc đời”

” Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai”.

IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Các giải pháp chung

– Đổi mới, nâng cao chất lượng hiệu quả trong công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành các hoạt động của nhà trường.

– Đẩy mạnh, thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, vai trò của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, sáng tạo của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   

          – Thống nhất nhận thức và hành động của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong toàn trường theo các nội dung của kế hoạch chiến lược. Phát huy đoàn kết, nhất trí cao trong tập thể Hội đồng sư phạm để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.

        – Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên cả về nhận thức, tư duy và trình độ.

        – Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lí và dạy học.

– Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà trường hướng tới các giá trị văn hóa dân tộc và truyền thống.

– Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.

          – Làm tốt công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục của nhà trường để đánh giá một cách toàn diện về mọi mặt các hoạt động của nhà trường.

          – Tranh thủ sự đồng thuận và tăng cường sự gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường, gia đình với các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức, cá nhân trong cộng đồng. Tăng cường hiệu quả công tác tham mưu, đề xuất các giải pháp thực hiện nhiệm vụ và đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục.

 

2. Các giải pháp cụ thể

2.1. Thể chế và chính sách

– Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ.

– Xây dựng cơ chế chính sách theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển năng lực cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.

          – Thể chế hóa hệ thống văn bản quản lý và ban hành một số quy chế, quy định mang tính đặc thù của đơn vị đảm bảo sự nhất quán theo tinh thần chỉ đạo của ngành.

2.2. Tổ chức bộ máy

            Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các quy định của nhà nước trong lĩnh vực GDMN. Tăng cường tính tự chịu trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở  giáo dục.

          – Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy hiệu quả phù hợp với yêu cầu giảng dạy và năng lực cá nhân.

– Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động, tích cực cho các tổ chuyên môn, trưởng các đoàn thể trong trường.

 – Nâng cao bản lĩnh chính trị, năng lực chuyên môn cho các giáo viên đảm nhận trách nhiệm với vai trò chủ chốt trong bộ máy tổ chức nhà trường.

         – Quán triệt và triển khai tổ chức thực hiện, cập nhật mới hệ thống văn bản chỉ đạo thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục đối với GDMN. Đề cao trách nhiệm tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Hiệu trưởng về phát triển chương trình giáo dục, quản lý tài sản, tài chính, nhân lực và thực hiện 3 công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGD ĐT ngày 28/12/2017 ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở GD&ĐT; Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 138/CT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chấn chỉnh tình trạng lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường nhằm giảm áp lực cho giáo viên.

         – Triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.

        – Tiếp tục thực hiện xây dựng lô gô trường học, xác định tầm nhìn, xứ mệnh đối với nhà trường nhằm khẳng định rõ giá trị, “thương hiệu” riêng của nhà trường.

          – Thực hiện hiệu quả “Nhà trường gắn với cấp ủy chính quyền địa phương”.

– Các trường tiếp tục xây dựng Kế hoạch giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục gắn với 6 giá trị căn bản “An toàn – Thân thiện – Tự  tin – Sáng tạo – Hiệu quả – Hội nhập”.

          Giao quyền chủ động và tạo mọi điều kiện cho cá nhân và tập thể sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ.

          – Tổ chức nhiều hoạt động thiết thực sáng tạo, tạo ra các sân chơi hấp dẫn và bổ ích cho giáo viên, trẻ và phụ huynh.

          – Thực hiện tốt quy chế dân chủ, chống những biểu hiện tiêu cực trong quản lý dẫn đến mất đoàn kết nội bộ trong nhà trường.

 

2.3. Xây dựng và phát triển độ ngũ

– Thực hiện tốt công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, đảm bảo về chất lượng, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Tạo động lực cho cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

– Tăng cường công tác bồi dưỡng về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên, nhân viên. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập nâng cao trình độ và đóng góp ý kiến xây dựng nhà trường ngày càng phát triển.

          – Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức và sáng tạo” để trẻ noi theo.

          – Có kế hoạch rà soát trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ đại học, ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ.

          – Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, tổ chức hoạt động mẫu, hội thi giáo viên giỏi các cấp, học hỏi trường bạn, trao đổi học tập kinh nghiệm… Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt kịp thời tuyên dương khen thưởng và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được.

       –   Có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.

          – Thực hiện công tác đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo các chuẩn đã được ban hành.

         – Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác.

          – Tạo động lực cho đội ngũ, xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.

– Về đội ngũ

TT

Vị trí việc làm

Nhu cầu về đội ngũ theo từng năm học

2020 – 2021

2021 – 2022

2022 – 2023

2023 – 2024

2024 – 2025

Tổng

Trình độ  trên chuẩn

Trình độ 

đạt chuẩn

Tổng

Trình độ  trên chuẩn

Trình độ  đạt chuẩn

Tổng

Trình độ  trên chuẩn

Trình độ  đạt chuẩn

Tổng

Trình độ  trên chuẩn

Trình độ  đạt chuẩn

Tổng

Trình độ  trên chuẩn

Trình độ  đạt chuẩn

I

CBQL

3

3

 

3

3

 

3

3

 

3

3

 

3

3

 

 

Hiệu trưởng

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

 

Phó Hiệu trưởng

2

2

 

2

2

 

2

2

 

2

2

 

2

2

 

II

Giáo viên

26

16

10

26

16

10

26

16

10

26

20

6

26

22

4

1

Mẫu giáo

26

16

10

26

16

10

26

16

10

26

20

6

26

22

4

II.2

GV chuyên biệt

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

Âm nhạc

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

III

Nhân viên

15

1

2

15

1

2

15

1

2

15

1

2

15

1

2

1

Văn thư

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

2

Kế toán

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

3

Bảo vệ

3

 

 

3

 

 

3

 

 

3

 

 

3

 

 

4

Y tế

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

5

Cấp dưỡng

7

 

 

7

 

 

7

 

 

7

 

 

7

 

 

6

Lao công

2

 

 

2

 

 

2

 

 

2

 

 

2

 

 

2.4. Nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em

* Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ

– Phối hợp với trạm Y tế phường trong việc đánh giá, tổ chức cân đo, kiểm tra sức khỏe định kỳ, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ; tiêm chủng phòng chống dịch bệnh cho trẻ; triển khai, thực hiện Quyết định số 41/QĐ- TTg ngày 08/1/2019 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án “đảm bảo dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 -2025;  theo dõi sự phát triển thể lực, đánh giá, báo cáo thực chất kết quả cân, đo định kỳ cho trẻ.

Thực hiện nghiêm túc Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BGDĐT-BYT ngày 15/5/2016 quy định đánh giá công tác y tế tại các cơ sở GDMN. Rà soát, cập nhật các tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo thông tư số 28/ 2016/ TT- BGDDT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số nội dung chương trình GDMN vào phần mềm hỗ trợ xây dựng thực đơn, khẩu phần ăn tại nhà trường.

Hướng dẫn kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích, cho trẻ làm quen với nước để phòng tránh đuối nước, dịch bệnh, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ. Thực hiện tốt Thông tư số 13/2010/TTBGDĐT ngày 15/4/2010 về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong các cơ sở GDMN.

          Thường xuyên kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, kịp thời phát hiện, chỉ đạo khắc phục những yếu tố nguy cơ gây mất an toàn để đảm bảo an toàn cho trẻ khi tham gia các hoạt động tại trường/lớp.

– Phối hợp với gia đình xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý đối với trẻ SDD, thừa cân, béo phì. Tiếp tục huy động các nguồn lực để nâng chất lượng bữa ăn của trẻ tại trường đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu theo khẩu phần, cân đối các chất dinh dưỡng. Tăng cường sử dụng thực phẩm sẵn có tại địa phương và thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm. Nghiêm túc thực hiện công khai khẩu phần, thực đơn, tài chính.

          *  Vệ sinh cá nhân, VS  môi trường

            Tăng cường công tác kiểm tra việc giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng, rửa tay dưới vòi nước chảy, đánh răng đúng cách tại gia đình, góp phần hình thành nền nếp, có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.

          – Một kỳ  tổ chức phun thuốc muỗi 1 lần, khử khuẩn, khơi thông hệ thống cống rãnh đảm bảo vệ sinh. Có đầy đủ giấy chứng nhận trường đạt tiêu chuẩn “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích”

            – Thực hiện tốt khâu giao, nhận thực phẩm, quy hoạch bếp ăn đảm bảo quy trình một chiều, đảm bảo vệ sinh ATTP, thường xuyên kiểm tra quy trình chế biến, đảm bảo 10 nguyên tắc vàng, bếp ăn 5 tốt. Lưu mẫu thực phẩm theo đúng qui định, thường xuyên thay đổi thực đơn theo mùa, không để ngộ độc thực phẩm xảy ra trong nhà trường.

            * Chế độ nuôi dưỡng

           Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, quản lý, giám sát chặt chẽ việc tổ chức các bữa ăn cho trẻ tại trường nghiêm túc, có hiệu quả, thường xuyên thay đổi thực đơn đảm bảo cho trẻ ăn đầy đủ, cân đối các chất dinh dưỡng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Thường xuyên sử dụng nguồn thực phẩm sẵn có của địa phương, của nhà trường để chế biến món ăn cho trẻ; Không sử dụng thực phẩm chế biến sẵn hoặc thực phẩm không rõ nguồn gốc để chế biến món ăn cho trẻ.

          Công khai chất lượng dinh dưỡng các bữa ăn của trẻ đảm bảo đúng thực đơn tại bảng thông báo của nhà trường. 

           Phối hợp với gia đình xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý đối với trẻ SDD, thừa cân, béo phì, lựa chọn cho trẻ vận động phù hợp cho trẻ, chế độ ăn tăng cường chất xơ giảm tinh bột.

Đẩy mạnh phong trào trồng rau xanh, vận động giáo viên, cha mẹ trẻ ủng hộ rau, thực phẩm sẵn có ở địa phương. Thực hiện tốt mô hình “Trồng một cây nuôi một con”, “Dinh dưỡng và sức khỏe trẻ thơ”. Tận dụng khoảng đất trống trồng rau,  nuôi gà cải thiện bữa ăn cho trẻ tại trường.

              – Thực hiện nghiêm túc, sáng tạo việc giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng xã hội cần thiết phù hợp với độ tuổi của trẻ, với yêu cầu của xã hội hiện nay và truyền thống văn hóa của dân tộc. Tích hợp các nội dung giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ môi trường, vệ sinh cá nhân, GDPT thẩm mỹ, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả,… vào chương trình giáo dục mầm non giúp trẻ tăng cường thực hành trải nghiệm để hình thành những hành vi ứng xử đúng, thói quen, lao động tự phục vụ, thực hiện đúng các quy định.

          – Làm tốt công tác tuyên truyền, phối hợp với cha mẹ trẻ để thực hiện hiệu quả việc giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng xã hội cho trẻ và kĩ năng phòng chống các tình huống có thể sảy ra trong trường học.

* Nâng cao chất lượng giáo dục.

          Giáo viên vận dụng hiệu quả các nội dung bồi dưỡng hè  vào công tác soạn giảng, 100% các tổ khối xây dựng bộ KHGD đảm bảo nội dung theo Chương trình GDMN, tính liên thông và phù hợp với văn hóa, điều kiện địa phương, nhà trường và nhu cầu trẻ theo quan điểm “lấy trẻ làm trung tâm” và chuẩn bị tổng kết 5 năm thực hiện chuyên đề.

Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học

Thực hiện các mô hình giáo dục gắn với thực tiễn phù hợp; tạo cơ hội cho trẻ được thực hành, khám phá, trải nghiệm, giáo dục Stem để phát triển toàn diện về phẩm chất và năng lực qua các hoạt động “học bằng chơi, chơi mà học”. Đẩy mạnh giáo dục tình cảm, kỹ năng xã hội. Thực hiện tốt các chính sách ưu tiên đối với trẻ khuyết tật. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân, đảm bảo thực hiện giáo dục hòa nhập cho trẻ có nhu cầu đặc biệt.

          Triển khai thực hiện Bộ tài liệu Hướng dẫn kĩ năng làm quen với toán và đọc, viết cho trẻ MN” và phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục mầm non do các tổ chức hỗ trợ nhằm hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.

            Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm; tăng cường hoạt động vui chơi “Học bằng chơi, chơi mà học”.

          Triển khai, tổ chức tập huấn và phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục mầm non do các tổ chức hỗ trợ nhằm hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN phù hợp với điều kiện thực tế từng cơ sở.

            – Tiếp tục thực hiện và sử dụng hiệu quả Bộ chuẩn PT trẻ 5 tuổi để hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN đảm bảo chất lượng, gắn các nội dung chỉ số vào mục đích, yêu cầu bài dạy và các hoạt động hợp lý; làm tốt công tác tuyên truyền, phối hợp giữa nhà trường và gia đình theo dõi sự phát triển của trẻ, có biện pháp tác động kịp thời giúp trẻ phát triển tốt nhất, chuẩn bị tâm thế cho trẻ sẵn sàng vào lớp 1. 

              Hướng dẫn, thực hiện có hiệu quả việc rèn kĩ năng cơ bản: Cách cầm bút, tư thế ngồi, cách mở sách vở,…tuyệt đối không dạy trước chương trình lớp 1 cho trẻ 5 tuổi;

          * Chất lượng giáo dục

           – Thực hiện tốt chương trình GDMN do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Xây dựng chương trình giáo dục nhà trường, chương trình nâng cao chất lượng giáo dục trẻ.

          – Lãnh đạo nhà trường có kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần cụ thể, đảm bảo thực hiện nghiêm túc chương tŕnh chăm sóc – giáo dục trẻ theo quy định. Đảm bảo công tác kiểm tra đánh giá giáo viên theo định kỳ và đột xuất.

          – Chỉ đạo giáo viên dự kiến các chủ đề trong năm học, xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình,  thực hiện tốt chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ.

          – Triển khai và thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi, đưa 120 chỉ số vào trong các chủ đề dạy trẻ, xây dựng Bộ công cụ và phiếu đánh giá để khảo sát trẻ cuối mỗi chủ đề. Tổ chức các hoạt động theo hướng lấy trẻ làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.

          – Chỉ đạo hướng dẫn thực hiện bộ công cụ hỗ trợ trẻ mầm non làm quen với đọc viết và toán đạt hiệu quả cao.

          – Bồi dưỡng cho giáo viên trẻ, nhiệt tình yêu nghề mến trẻ có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao. Thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non, có năng lực và kỹ năng sư phạm thực hiện tổ chức tốt các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.

          – Tổ chức triển khai cho giáo viên học tập các chuyên đề, ứng dụng vào thực tế của địa phương, từng bước đổi mới nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ theo chương trình GDMN.

          – Tăng cường tổ chức các hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa cho trẻ phù hợp, linh hoạt sáng tạo theo khả năng và nhu cầu của trẻ.

          – Tuyên truyền cho các bậc phụ huynh nắm nội dung các tiêu chí trong Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi để kiểm tra trẻ tại gia đình. Đây là sự phối hợp chặt chẽ nhất để giúp trẻ phát triển toàn diện và làm tiền đề bước vào lớp 1.

*Cho trẻ làm quen với tiếng Anh

            – Thực hiện nghiêm túc công văn số 1303/BGDĐT-GDMN ngày 18/3/2014 của Bộ GD&ĐT về việc tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ trong các cơ sở GDMN; công văn số 2017/SGD&ĐT-GDMN ngày 24/12/2015 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tổ chức thí điểm cho trẻ làm quen với ngoại ngữ trong các cơ sở GDMN;Công văn 293/ PGD&ĐT -CM  ngày 29/ 7/2019 của Phòng GD&ĐT về việc tăng cường quản lí nhà nước đối với hoạt động dịch vụ dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn thành phố Lào Cai.

Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động cha mẹ trẻ ủng hộ việc tổ chức cho 100% trẻ 3-5 tuổi làm quen với tiếng anh.

Xây dựng kế hoạch giảng dạy phù hợp với từng độ tuổi, gắn với chủ đề, chủ điểm.

Lựa chọn trung tâm, giáo viên có năng lực, tác phong sư phạm tốt.

Tổ chức cho học sinh trải nghiệm, giao lưu, các trò chơi, ngày hội, ngày lễ giúp trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp bằng tiếng Anh.

Tổ chức cho giáo viên, học sinh đi giao lưu tiếng Anh với các trường trên địa bàn

            Khuyến khích và tạo  điều kiện cho trẻ MG làm quen với tiếng Anh, lựa chọn và hợp đồng giáo viên có đủ trình độ, năng lực, phương pháp giảng dạy phù hợp với trẻ MN.

            Tăng cường công tác kiểm tra nâng cao chất lượng cho trẻ làm quen với tiếng Anh, phát huy khả năng của GV thông qua các hoạt động.

            Xây dựng phong trào “Cô và trẻ cùng học, cùng nói tiếng Anh”.

2.5. Cơ sở vật chất

          – Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

          – Đầu tư xây dựng hệ thống phòng học, đầy đủ phòng chức  năng, để đảm bảo các điều kiện tổ chức tốt các hoạt động cho trẻ.

          – Tham mưu các cấp lãnh đạo đầu tư xây dựng đảm bảo đủ số phòng học, các phòng chức năng, trang thiết bị giáo dục… theo quy định trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.

          – Tiếp tục cải tạo môi trường sáng-xanh- sạch- đẹp, thân thiện-an toàn, gần gũi với trẻ.

          – Tăng cường huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học.

          – Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác.

– Lưu trữ các hồ sơ, sổ sách đầy đủ và khoa học, đúng quy định.

 2.6. Tài chính

 – Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường, trên cơ sở đó lập dự toán kế hoạch tài chính sát với nhu cầu sử dụng.

          – Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán và minh bạch các nguồn thu, chi đảm bảo tính công khai.

         – Tranh thủ sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân và Ban đại diện cha mẹ học sinh các nguồn lực bên ngoài để bổ sung cơ sở vật chất, cải tạo cảnh quan trong nhà trường đảm bảo môi trường giáo dục Xanh – Sạch – Đẹp.

Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của Nhà nước; huy động và sử dụng các nguồn vốn đảm bảo minh bạch và công khai.

Đổi mới tư duy tài chính, cơ sở vật chất; tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.

Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ về tài chính, hạch toán minh bạch các nguồn thu, chi để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tài chính; đảm bảo hồ sơ chứng từ thu, chi đầy đủ, đúng nội dung, đảm bảo nguyên tắc tài chính, lập quyết toán minh bạch, công khai.

Thường xuyên rà soát thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đã hỏng để tham mưu, đề xuất bổ sung đầy đủ cho các lớp theo quy định.

–  Nguồn lực tài chính:

– Ngân sách Nhà nước.

– Ngoài ngân sách: Từ cha mẹ trẻ và các tổ chức cá nhân.

2.7. Tổ chức hoạt động đoàn thể khác

– Công tác công đoàn

Xây dựng kế hoạch chỉ đạo cho các đoàn thể cụ thể, chi tiết, thực hiện nghiêm túc lịch sinh hoạt, phát huy vai trò nòng cốt là những đảng viên đoàn viên công đoàn.

 Xây dựng kế hoạch hoạt động, chăm lo quyền lợi, đời sống của cán bộ nhân viên.

Tổ chức và thực hiện tốt các phong trào thi đua, thực hiện tốt có hiệu quả 4 chương trình hoạt động.

Đẩy mạnh các hoạt động của ban thanh tra nhân dân và uỷ ban kiểm tra công đoàn trong các hoạt động của nhà trường.

Công đoàn phối kết hợp chặt chẽ với chuyên môn tổ chức thực hiện các hoạt động của nhà trường. Hàng năm tổ chức tốt hội nghị cán bộ công chức và người lao động xây dựng nghị quyết để chỉ đạo thực hiện.

Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cán bộ nhân viên yên tâm công tác.

 Động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Tạo động lực cho đoàn viên công đoàn phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

– Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

   Phát huy vai trò của đoàn thanh niên trong các hoạt động.

  Tổ chức và thực hiện tốt các phong trào thi đua, thực hiện tốt có hiệu các hoạt động của đoàn thanh niên.

 Chi đoàn phối kết hợp chặt chẽ với chuyên môn tổ chức thực hiện các hoạt động của nhà trường.

– Hội chữ thập đỏ

           100% CBGVNV thực hiện tốt công tác chữ thập đỏ, đóng góp đầy đủ các khoản quỹ theo quy định, tích cực tham gia tổ chức các hoạt động từ thiện giúp đỡ CB,GV.NV có hoàn cảnh khó khăn.

2.8. Công tác xây dựng Đảng

Tăng cường công tác bồi dưỡng nhận thức cho CBGVNV về công tác chính trị tư tưởng, nâng cao tinh thần trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của ngành, của địa phương.

Xác định rõ vai trò trách nhiệm của bản thân trong công tác, yên tâm công tác và có tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ, tận tình phục vụ nhân dân.

Dự kiến công tác phát triển Đảng các năm:

Nội dung

Năm học 2020 – 2021

Năm học

2021 – 2022

Năm học      2022 – 2023

Năm học     2023 – 2024

Năm học      2024 – 2025

Công tác phát triển Đảng viên

 

– Kết nạp 2 đồng chí Đảng viên. và giới thiệu 01 quần chúng ưu tú tham gia học lớp cảm tình

– Chuyển đảng chính thức cho 02 đồng chí đảng viên. Giới thiệu được 01 đồng chí đang hoàn thiện hồ sơ kết nạp Đảng

– Kết nạp 01 đồng chí Đảng viên. và giới thiệu 01 quần chúng ưu tú tham gia học lớp cảm tình

– Chuyển đảng chính thức cho 01 đồng chí đảng viên. Giới thiệu được 01 đồng chí đang hoàn thiện hồ sơ kết nạp Đảng

– Kết nạp 01 đồng chí Đảng viên. và giới thiệu 01 quần chúng ưu tú tham gia học lớp cảm tình

2.9. Công tác xã hội hóa.

Thực hiện tốt công tác tham mưu với Cấp ủy Đảng, chính quyền, Hội đồng giáo dục cấp cơ sở, các tổ chức đoàn thể địa phương về chủ trương xây dựng và giải pháp huy động các nguồn lực phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn đặc biệt là công tác huy động xã hội hóa giáo dục; tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non trẻ 4, 5 tuổi giai đoạn 2020- 2025; kế hoạch xây dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. Tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo đề xuất với UBND thành phố về công tác nhân sự, bổ sung đội ngũ đảm bảo theo quy định Điều lệ trường mầm non…

– Tăng cường phổ biến về giáo dục mầm non cho cha mẹ trẻ và cộng đồng.

          – Luôn quan tâm và thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục, công tác tham mưu công tác phối kết hợp với các ban ngành, đoàn thể trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ của nhà trường.

          – Đẩy mạnh công tác tuyên truyền tới các tổ chức đoàn thể, cha mẹ học sinh và nhân dân về công tác chăm sóc giáo dục của ngành, công tác xây dựng đầu tư cơ sở vật chất  nâng cao các tiêu chuẩn, tiêu chí trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.

          Tuyên truyền, phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học, phòng chống dịch bệnh theo mùa như là dịch sởi, dịch cúm, chân tay miệng nhất là dịch Covid19 cho các bậc cha mẹ trẻ và cộng đồng bằng nhiều hình thức: Thông qua các cuộc họp, các băng zôn, khẩu hiệu, các góc học, viết tin bài; Phối kết hợp chặt chẽ với cha mẹ trẻ trong việc chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, bồi dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng, cho những trẻ chậm phát triển, trẻ tự kỷ, khuyết tật…

          – Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác tuyên truyền tại các nhóm, lớp và đưa vào tiêu chí thi đua trong năm học.

          Thường xuyên bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ giáo viên về kiến thức, kỹ năng tuyên truyền, phối hợp với các bậc cha mẹ và cộng đồng.

Tích cực, triển khai, phối hợp với các ngành chức năng thực hiện công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh trong nhà trường.

Dự kiến công tác XHHGD các năm:

 

Năm học

Tên đơn vị ủng hộ

Hình thức ủng hộ

Thành tiền (VN đồng)

Mục đích sử dụng

 

 

 

 

2020- 2021

– Cha mẹ trẻ ủng hộ tự nguyện

– Cha mẹ trẻ đóng góp thỏa thuận

– Cha mẹ trẻ đóng góp ngày công lao động

– Các cá nhân, đơn vị ủng hộ

– 100% Cha mẹ trẻ tham gia vào các hoạt động CSGD trẻ

 

– Tiền mặt,

Vật liệu  Tiền mặt, hiện vật 

Công lao động

Hiện vật

 

209.000.000

 

420.000.000

 

 

 

3 công/trẻ

 

– Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị trường lớp.

– Phục vụ cho các hoạt động CSND,GD trẻ

– XD cảnh quan trường, lớp, làm đồ dùng đồ chơi tự tạo

Cộng

 

629.000.000

 

 

 

 

2021- 2022

– Cha mẹ trẻ ủng hộ tự nguyện

– Cha mẹ trẻ đóng góp thỏa thuận

– Cha mẹ trẻ đóng góp ngày công lao động

– Các cá nhân, đơn vị ủng hộ

– 100% Cha mẹ trẻ tham gia vào các hoạt động CSGD trẻ

 

– Tiền mặt,

Vật liệu 

Tiền mặt, hiện vật 

Công lao động

Hiện vật

 

212.000.000

 

425.000.000

 

 

 

3 công/trẻ

 

– Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị trường lớp.

– Phục vụ cho hoạt động CSND,GD trẻ

– XD cảnh quan trường, lớp, làm ĐDĐC tự tạo.

Cộng

 

637.000.000

 

 

 

2022 -2023

 

– Cha mẹ trẻ ủng hộ tự nguyện

– Cha mẹ trẻ đóng góp thỏa thuận

– Cha mẹ trẻ đóng góp ngày công lao động

– Các cá nhân, đơn vị ủng hộ

– 100% Cha mẹ trẻ tham gia vào các hoạt động CSGD trẻ

– Tiền mặt,

Vật liệu  Tiền mặt, hiện vật 

Công lao động

Hiện vật

 

227.000.000

 

435.000.000

 

 

 

4 công/trẻ

– Tăng cường CSVC, thiết bị trường lớp.

 

– Phục vụ cho hoạt động CSND,GD trẻ

– XD cảnh quan trường, lớp, làm ĐDĐC tự tạo

Cộng

 

662.000.000

 

 

 

 

 

 

 

2023 -2024

 

– Cha mẹ trẻ ủng hộ tự nguyện

– Cha mẹ trẻ đóng góp thỏa thuận

– Cha mẹ trẻ đóng góp ngày công lao động

– Các cá nhân, đơn vị ủng hộ

– 100% Cha mẹ trẻ tham gia vào các hoạt động CSGD trẻ

 

 

– Tiền mặt,

Vật liệu  Tiền mặt, hiện vật 

Công lao động

Hiện vật

 

230.000.000

 

440.000.000

 

 

 

4 công/trẻ

 

– Tăng cường CSVC, thiết bị trường lớp.

 

– Phục vụ cho hoạt động CSND,GD trẻ

– XD cảnh quan trường, lớp, làm ĐDĐC tự tạo

 

Cộng

 

670.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

2024-2025

– Cha mẹ trẻ ủng hộ tự nguyện

 

– Cha mẹ trẻ đóng góp thỏa thuận

– Cha mẹ trẻ đóng góp ngày công lao động

– Các cá nhân, đơn vị ủng hộ

– 100% Cha mẹ trẻ tham gia vào các hoạt động CSGD trẻ

 

– Tiền mặt,

Vật liệu 

 

Tiền mặt, hiện vật 

Công lao động

Hiện vật

235.000.000

 

445.000.000

 

 

 

5 công/trẻ

 

– Tăng cường CSVC, thiết bị trường lớp.

– Phục vụ cho hoạt động CSND,GD trẻ

– XD cảnh quan trường,

 

Cộng

 

680.000.000

 

V. DỰ TRÙ KINH PHÍ

1. Năm học 2020-2021

– Thỏa thuận: 420.000.000

– Ủng hộ tự nguyện: 209.000.000

         2. Năm học 2021-2022

– Thỏa thuận: 425.000.000

– Ủng hộ tự nguyện: 212.000.000

          3. Năm học 2022 – 2023

          –  Thỏa thuận: 435.000.000

         – Ủng hộ tự nguyện: 227.000.000

4. Năm học 2023-2024

– Thỏa thuận: 440.000.000

– Ủng hộ tự nguyện: 230.000.000

 

5. Năm học 2024 – 2025

– Thỏa thuận: 445.000.000

          – Ủng hộ tự nguyện: 235.000.000

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổ chức theo dõi kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch chất lượng.

– Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược.

– Đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các bộ phận, cá nhân.

– Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

2. Phổ biến Phương hướng, chiến lược

          Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục trường Mầm non Bình Minh được phổ biến rộng rãi đến tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương và các tổ chức ban ngành, đoàn thể, các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

          Niêm yết công khai Kế hoạch tại bản tin của nhà trường.

          3. Tổ chức        

          3.1. Lộ trình thực hiện, phương hướng chiến lược

3.1.1. Giai đoạn 1: Năm 2020 – 2021

+ Triển khai kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, CNV, báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo;

+ Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho kế hoạch;

+ Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung:

* Cơ sở vật chất:

– Hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí đề nghị kiểm tra công nhận lại trường chuẩn quốc gia mức độ 2.

– Làm mới sân bóng đá mini, khu vui chơi 3 điểm trường cho trẻ

– Sửa chữa đường thoát nước, ống thoát nước; đường điện cho các lớp, trường.

– Mua sắm trang thiết bị theo thông tư 02 của Bộ GD-ĐT.

– Mua sắm bán trú: chiếu, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

– Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.

* Nâng cao trình độ đào tạo:

– Trên chuẩn: CBQL: 100%; GV: 61,5 %; CBGVNV: 45,5%

– Trình độ lý luận chính trị: 01 đ/c CBQL đi học trung cấp LLCT.

– 100% GV đạt TB+ Khá + Xuất sắc chuẩn nghề nghiệp GV mầm Non.

– 100% CBQL đánh giá chuẩn Từ Khá trở lên..

– 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức

* Công tác XHHGD:

– Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm (1.400.000đ/trẻ).

* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:

– Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 80% trở lên.

* Công tác tuyển sinh:

Tuyển sinh đạt tỷ lệ duyệt biên chế cho năm học

* Chi bộ Đảng+ đoàn thể:

 – Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm. Kết nạp thêm CĐV.

– Đại hội công đoàn nhiệm kỳ 2020-2023

* GV giỏi:

Cấp trường, Thành phố, Tỉnh: 50% trở lên

* Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

– CB-GV-NV và học sinh Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do các cấp  tổ chức.

– 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN, VSATTP, VSMT,… THTT-HSTC, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,…

*  Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

+ 100% GV và HS thực hiện CTGDMN mới

Bé ngoan xuất sắc đạt: 80 %.

Bé ngoan đạt:  20%.

Trẻ phát triển bình thường về cân nặng: 94%

Trẻ phát triển bình thường về chiều cao: 93%

100% GV và HS Khối 5 tuổi thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định.

100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

* Thi đua:

+ Chính quyền: Tập thể lao động tiên tiến  

+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh. 100% ĐV mức 2 trở lên. Hàng năm có ít nhất 3 ĐV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.

+ 50% trở lên CB-GV-NV đạt LĐTT

3.1.2Giai đoạn 2: Năm 2021 – 2022

+ Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, CNV.

* Cơ sở vật chất:

Làm mới góc dân gian để trẻ được tìm hiểu, trải nghiệm, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc…

– Sửa chữa cong trình vệ sinh; đường điện cho các lớp, trường.

– Mua sắm trang thiết bị theo thông tư 02 của Bộ GD-ĐT.

– Bổ sung mua sắm bán trú: chiếu, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

– Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.

* Nâng cao trình độ đào tạo:

– Trên chuẩn: CBQL: 100%; GV: 61,5 %; CBGVNV: 45,5%

– Trình độ lý luận chính trị: 01 đ/c CBQL đi học trung cấp LLCT.

– 100% GV đạt TB+ Khá + Xuất sắc chuẩn nghề nghiệp GV mầm Non.

– 100% CBQL đánh giá chuẩn Từ Khá trở lên..

– 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức

* Công tác XHHGD:

– Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm (1.450.000đ/trẻ).

* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:

Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 85% trở lên.

* Công tác tuyển sinh:

Tuyển sinh đạt tỷ lệ duyệt biên chế cho năm học

* Chi bộ Đảng+ đoàn thể:

 – Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm. Kết nạp thêm CĐV.

* GV giỏi:

Cấp trường, Thành phố, Tỉnh: 50% trở lên

* Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

– CB-GV-NV và học sinh Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do các cấp  tổ chức.

– 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN, VSATTP, VSMT,… THTT-HSTC, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,…

*  Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

+ 100% GV và HS thực hiện CTGDMN mới

Bé ngoan xuất sắc đạt: 80 % trở lên.

Bé ngoan đạt:  20% trở lên.

Trẻ phát triển bình thường về cân nặng: 95%

Trẻ phát triển bình thường về chiều cao: 94%

100% GV và HS Khối 5 tuổi thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định.

100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

* Thi đua:

+ Chính quyền: Tập thể lao động tiên tiến  

+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh. 100% ĐV mức 2 trở lên. Hàng năm có ít nhất 3 ĐV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.

+ 50% trở lên CB-GV-NV đạt LĐTT

3.1.3 Giai đoạn 3: Năm 2022 – 2023

+ Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, CNV.

* Cơ sở vật chất:

Làm mới khu vui chơi phát triển vận động cho trẻ

– Tiếp tục sửa chữa công trình vệ sinh; đường điện cho các lớp, trường.

– Mua sắm trang thiết bị theo thông tư 02 của Bộ GD-ĐT.

– Bổ sung mua sắm bán trú: chiếu, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

– Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.

* Nâng cao trình độ đào tạo:

– Trên chuẩn: CBQL: 100%; GV: 61,5 %; CBGVNV: 45,5%

– Trình độ lý luận chính trị: 01 đ/c giáo viên đi học trung cấp LLCT.

– 100% GV đạt TB+ Khá + Xuất sắc chuẩn nghề nghiệp GV mầm Non.

– 100% CBQL đánh giá chuẩn Từ Khá trở lên..

– 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức

* Công tác XHHGD:

– Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm (1.500.000đ/trẻ).

* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:

Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 90% trở lên.

* Công tác tuyển sinh:

Tuyển sinh đạt tỷ lệ duyệt biên chế cho năm học

* Chi bộ Đảng+ đoàn thể:

 – Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm. Kết nạp thêm CĐV.

* GV giỏi:

Cấp trường, Thành phố, Tỉnh: 50% trở lên

* Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

– CB-GV-NV và học sinh Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do các cấp  tổ chức.

– 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN, VSATTP, VSMT,… THTT-HSTC, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,…

*  Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

+ 100% GV và HS thực hiện CTGDMN mới

Bé ngoan xuất sắc đạt: 85 % trở lên.

Bé ngoan đạt: 15% trở lên.

Trẻ phát triển bình thường về cân nặng: 96%

Trẻ phát triển bình thường về chiều cao: 95%

100% GV và HS Khối 5 tuổi thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định.

100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

* Thi đua:

+ Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc  

+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh. 100% ĐV mức 2 trở lên. Hàng năm có ít nhất 3 ĐV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.

+ 60% trở lên CB-GV-NV đạt LĐTT

3.1.4 Giai đoạn 4: Năm 2023 – 2024

+ Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, CNV.

* Cơ sở vật chất:

Ốp lại sân chơi cho trẻ

– Tiếp tục sửa chữa cơ sở vật chất trong nhà trường

– Mua sắm trang thiết bị theo thông tư 02 của Bộ GD-ĐT.

– Bổ sung mua sắm bán trú: chiếu, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

– Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.

* Nâng cao trình độ đào tạo:

– Trên chuẩn: CBQL: 100%; GV: 73 %; CBGVNV: 54,5%

– Trình độ lý luận chính trị: 01 đ/c giáo viên đi học trung cấp LLCT.

– 100% GV đạt TB+ Khá + Xuất sắc chuẩn nghề nghiệp GV mầm Non.

– 100% CBQL đánh giá chuẩn Từ Khá trở lên..

– 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức

* Công tác XHHGD:

– Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm (1.550.000đ/trẻ).

* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:

Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 90% trở lên.

* Công tác tuyển sinh:

Tuyển sinh đạt tỷ lệ duyệt biên chế cho năm học

* Chi bộ Đảng+ đoàn thể:

 – Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm. Kết nạp thêm CĐV.

* GV giỏi:

Cấp trường, Thành phố, Tỉnh: 50% trở lên

* Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

– CB-GV-NV và học sinh Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do các cấp  tổ chức.

– 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN, VSATTP, VSMT,… THTT-HSTC, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,…

*  Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

+ 100% GV và HS thực hiện CTGDMN mới

Bé ngoan xuất sắc đạt: 85 % trở lên.

Bé ngoan đạt: 15% trở lên.

Trẻ phát triển bình thường về cân nặng: 97%

Trẻ phát triển bình thường về chiều cao: 96%

100% GV và HS Khối 5 tuổi thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định.

100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

* Thi đua:

+ Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc  

+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh. 100% ĐV mức 2 trở lên. Hàng năm có ít nhất 3 ĐV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.

+ 60% trở lên CB-GV-NV đạt LĐTT

3.1.5 Giai đoạn 5: Năm 2024 – 2025

+ Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, CNV.

* Cơ sở vật chất:

Làm mới khu vui chơi ngoài trời cho trẻ

– Tiếp tục sửa chữa cơ sở vật chất trong nhà trường

– Mua sắm trang thiết bị theo thông tư 02 của Bộ GD-ĐT.

– Bổ sung mua sắm bán trú: chiếu, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

– Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.

* Nâng cao trình độ đào tạo:

– Trên chuẩn: CBQL: 100%; GV: 84,6 %; CBGVNV: 57,7%

– Trình độ lý luận chính trị: 01 đ/c giáo viên đi học trung cấp LLCT.

– 100% GV đạt TB+ Khá + Xuất sắc chuẩn nghề nghiệp GV mầm Non.

– 100% CBQL đánh giá chuẩn Từ Khá trở lên..

– 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức

* Công tác XHHGD:

– Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm (1.600.000đ/trẻ).

* Công tác huy động trẻ 5 tuổi:

– Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 100% trở lên.

* Công tác tuyển sinh:

– Tuyển sinh đạt tỷ lệ duyệt biên chế cho năm học

* Chi bộ Đảng+ đoàn thể:

 – Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm. Kết nạp thêm CĐV.

* GV giỏi:

Cấp trường, Thành phố, Tỉnh: 60% trở lên

* Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

– CB-GV-NV và học sinh Phấn đấu tham gia 100% các phong trào do các cấp  tổ chức.

– 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN, VSATTP, VSMT,… THTT-HSTC, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,…

*  Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

+ 100% GV và HS thực hiện CTGDMN mới

Bé ngoan xuất sắc đạt: 90 % trở lên.

Bé ngoan đạt: 10% trở lên.

Trẻ phát triển bình thường về cân nặng: 98%

Trẻ phát triển bình thường về chiều cao: 97%

100% GV và HS Khối 5 tuổi thực hiện tốt việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định.

100% được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

* Thi đua:

+ Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc  

+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh. 100% ĐV mức 2 trở lên. Hàng năm có ít nhất 3 ĐV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.

+ 60% trở lên CB-GV-NV đạt LĐTT

3.2. Phân công nhiệm vụ cụ thể

          – Hiệu trưởng 

           Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng Giáo dục và Đào tạo.

          Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó.

           Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.

           Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;

          Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.

          Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.

          Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:

          + Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.

          + Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.

          – Phó hiệu trưởng 

           Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, cơ sở vật chất trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.

– Hội đồng trường

Quyết định về phương hướng chiến lược hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục.

          – Tổ trưởng chuyên môn

           Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.

           Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

          – Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể ( từng năm ) của tổ, cần nêu rừ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện.

          Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn.

         – Tổ phó chuyên môn

Giúp tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên theo định kỳ. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn khi tổ trưởng vắng mặt.

          – Tổ văn phòng – Kế toán

          Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường.

          Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà

trường. Chủ trì sinh hoạt Tổ văn phòng.

Giúp Hiệu trưởng quản lý chặt chẽ mọi thủ tục hành chính. Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường. Tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí XHHGD, ngân sách đúng quy định và quyết toán kịp thời

Báo cáo, công khai thu–chi nguồn XHH, ngân sách theo đúng quy định

Thanh quyết toán chế độ cho CB,GV,NV, học sinh kịp thời đúng chế độ 

Quản lý hồ sơ tài chính, tài sản nhà trường.

          –  Giáo viên

          Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý trẻ em tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.

          Tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập quốc tế.

          Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.     

          – Văn thư

           Thực hiện nhiệm vụ Văn thư – Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện.

           Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.

          Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.

           Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi BGH giao. Quản lý hồ sơ của trẻ và bàn giao đúng thời gian. Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.

           –  Y tế

Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.

Tham gia kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Tập huấn về YTTH…

          Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong công tác CSGD trẻ.

         Tham mưu Hiệu trưởng công tác khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 1lần/năm. Theo dõi mua và cấp phát thuốc và các loại bông băng cho các lớp xử lý tai nạn theo quy định trong trường mầm non.

Theo dõi, kiểm tra tiếp phẩm hàng ngày.

           – Thủ quỹ

           Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.

           Hàng ngày, tuần, tháng thu, chi tiền ăn theo quy định, nội quy của trường, cấp trên. Quyết toán thu, chi hàng tháng, sổ sách cập nhật kịp thời, lưu trữ đầy đủ khoa học. Quản lý tốt các loại quỹ của nhà trường.

          – Cấp dưỡng

          Chế biến thực phẩm đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Thực hiện đúng quy trình bếp một chiều, đảm bảo VSATTP không có dịch bệnh lây lan trong trường. Thực hiện vệ sinh nhà bếp theo lịch phân công.

Tính phần mềm dinh dưỡng Nutrikids cân đối đủ chất và lượng.

          – Bảo vệ

          Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được BGH yêu cầu. Mở, đóng cửa văn phòng, các phòng chứ năng, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội..

          Phụ trách, sửa chữa đường điện, nước (Các hạng mục đơn giản).

          Trực trường từ 17h00 đến 6h30 sáng hôm sau hàng ngày. Riêng thứ bảy, chủ nhật, những ngày nghỉ lễ, tết, hè…trực 24/24h.

           – Phục vụ

          Phục vụ văn phòng, vệ sinh cảnh quan, sân trường. Hoàn thành các công tác khi Hiệu trưởng giao.

         

 

VII. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT

1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo

          – Thường xuyên tổ chức các hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập về kĩ năng, kinh nghiệm quản lý và các mô hình trường mầm non trong và ngoài tỉnh.

          – Cung cấp một số đồ dùng, đồ chơi ngoài trời, tài liệu để giáo viên thực hiện tốt chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

          2. Đối với Thành phố

          – Quan tâm hỗ trợ về cơ chế chính sách Tài chính đầu tư cho nhà trường thực hiện các mục tiêu chiến lược theo kế hoạch đề ra. 

          – Cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng về công tác Đảng, công tác đoàn thể cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở các trường học để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.

          3. Đối với Phòng GD&ĐT

          – Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.

          – Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý tham gia học các lớp Lý luận chính trị và bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên.

         4. Đối với chính quyền địa phương

          Cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm chỉ đạo công tác tuyên truyền, vận động trẻ trong độ tuổi ra lớp, công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương để giúp cho nhà trường xây dựng và  tạo được môi trường đầy đủ về trang thiết bị, đồ chơi phục vụ cho trẻ hoạt động.

          Trên đây là Kế hoạch phát triển trường Mầm non Bình Minh giai đoạn 2020-2025../.

         

          Nơi nhận:                                                            HIỆU TRƯỞNG

          – Phòng GD&ĐT;                                                                               

          – Lưu VT.

 

 

                                                                                 Bùi Thị Mai Hương

                              

                                                                     

 

 

 


Tập tin đính kèm

Tác giả: Trường MN Bình Minh

Nguồn:Trường MN Bình Minh Copy link

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *